- 1. Lương cơ sở là gì? Làm gì để biết lương cơ sở?
- 1.1. I. Lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở cập nhật theo quy định mới nhất
- 1.2. II. Phân biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản
- 1.2.1. 1. Cơ sở Pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản
- 1.2.2. 2. đối tượng áp dụng theo quy định
- 1.2.3. 3. yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện của lương cơ bản và lương cơ sở
- 1.2.4. 4.Cách tính lương cơ sở và lương cơ bản
- 1.2.5. a) phương pháp tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân viên chức thuộc khu vực Nhà nước
- 1.2.6. b) hướng dẫn tính lương cơ bản cho các doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước
Lương cơ sở là gì là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề lương cơ sở là gì. Trong bài viết này, winerp.com.vn sẽ viết bài viết lương cơ sở là gì? Làm gì để biết lương cơ sở?
Lương cơ sở là gì? Làm gì để biết lương cơ sở?
I. Lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở cập nhật theo quy định mới nhất
Theo Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/08/2018, lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:
- Tính all các khoản liên quan đến lương và phụ cấp trong bảng lương, vận dụng với những đối tượng theo quy định của Nghị định.
- Tính toán các loại ngân sách phát sinh để giúp cho cho các hoạt động, sinh hoạt.
- Tính các khoản trích nộp của doanh nghiệp để chi trả hoặc thực hiện Nhiệm vụ, tính các chế độ của người lao động được hưởng khi làm việc tại doanh nghiệp.
Lương cơ sở là gì? định nghĩa lương cơ sở theo quy định của Chính phủ
Mức lương cơ sở đóng bhxh 2019 là bao nhiêu? Theo Khoản 2, Điều 3, Nghị định Số 72/2018/NĐ-CP, từ 01/07/2018 đến 30/06/2019, lương cơ sở là 1.390.000 VNĐ/tháng. Căn cứ vào Khoản 8, Điều 4, Nghị quyết số: 70/2018/QH14 ban hành ngày 09/11/2018, mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 1.490.000 VNĐ/tháng. Thời gian áp dụng tính từ lúc ngày 01/07/2019.
doanh nghiệp cần nắm được lương cơ sở là gì để xác định các khoản lương, phụ cấp, chi phí chính xác nhất. Người lao động cần cải tiến thông tin theo quy định để biết được quyền lợi, chế độ được hưởng của mình.
II. Phân biệt giữa lương cơ sở và lương cơ bản
Đây là hai định nghĩa easy gây nhầm lẫn nếu như không tìm hiểu kỹ về bản chất. Vậy điểm không giống nhau giữa lương cơ bản và lương cơ sở là gì? Các tiêu chí dưới đây sẽ giúp phân biệt hai loại lương này.
1. Cơ sở Pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản
Lương cơ sở được quy định rạch ròi trong Nghị định 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ, mức lương qua các giai đoạn cũng được dựng lại bằng con số cụ thể. Lương cơ bản không được quy định trong bất cứ văn bản luật pháp nào, mà chỉ là phương pháp gọi của mức lương thấp nhất mà lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận.
Lương cơ sở được quy định trong Nghị định 72/2018/NĐ-CP còn lương cơ bản không thuộc văn bản pháp luật nào
2. đối tượng áp dụng theo quy định
Mức lương cơ sở được áp dụng cho công nhân sự chức, cán bộ Nhà nước, người lao động, người hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước: cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – không gian, lực lượng vũ trang, đơn vị hoạt động được Nhà nước hỗ trợ kinh phí, … Mức lương cơ sở không được áp dụng trong các doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước.
Mức lương cơ bản được áp dụng cho cả khu vực trong và ngoài Nhà nước. Hay nói phương pháp khác, lương cơ bản là định nghĩa được sử dụng phổ biến cho toàn bộ các tổ chức dùng lao động và người lao động.
3. yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện của lương cơ bản và lương cơ sở
nguyên nhân tác động đến sự cải thiện lương cơ sở là gì? Lương cơ sở được Nhà nước quy định để đảm bảo đời sống của người xung quanh. do đó, các yếu tố đủ nội lực tác động đến sự tăng/giảm của lương cơ sở như: Chính sách của Nhà nước, tốc độ phát triển của nền kinh tế, chi phí, chỉ số tiêu dùng, …
Sự phát triển của nền kinh tế có thể tác động đến lương cơ sở
đối với lương cơ bản, ngoài nguyên nhân thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động thì lương cơ bản dựa vào vào nhiều thành phần như: mức lương tối thiểu, loại ảnh doanh nghiệp, cách thức tính của từng tổ chức, cấp bậc, trình độ, kinh nghiệm, … Trong đó, yếu tố đáng quan tâm nhất là mức lương tối thiểu vùng, hệ số lương và lương cơ sở.
4.Cách tính lương cơ sở và lương cơ bản
Vì mức lương cơ sở vừa mới được quy định bằng số lượng rõ ràng trong các văn bản pháp luật nên đưa tính cố định. ngược lại, để xác định lương cơ bản, tổ chức cần phải dựng lại phụ thuộc nhiều thành phần. Vì lương cơ bản được ứng dụng cho cả khu vực công ty và khu vực nhà nước nên công thức tính toán cũng có sự không giống nhau.
a) phương pháp tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân viên chức thuộc khu vực Nhà nước
Theo mục thị trường áp dụng ở trên, cán bộ thuộc khu vực Nhà nước sẽ được áp dụng mức lương cơ sở. vì thế, phương thức tính toán lương cơ bản xây dựng dựa vào lương cơ sở và hệ số lương.
Lương cơ bản = Lương cơ sở x hệ số lương. Lương cơ sở dùng theo quy định mới nhất (thời điểm từ 01/07/2019 trở đi là 1.490.000VNĐ).
cách thức tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân sự thuộc khu vực Nhà nước tính từ 01/07/2019
b) hướng dẫn tính lương cơ bản cho các doanh nghiệp, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước
so với những lao động sử dụng việc trong các công ty, đơn vị ngoài khu vực Nhà nước, mức lương cơ bản được dựng lại dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Theo Khoản 1, Điều 3, Nghị định 157/2018/NĐ-CP của Chính phủ, mức lương tối thiểu vùng được quy định giống như sau:
-
công ty thuộc vùng I, mức ứng dụng là: 4.180.000 VNĐ /tháng.
-
doanh nghiệp thuộc vùng II, mức vận dụng là 3.710.000 VNĐ/tháng.
-
công ty thuộc vùng III, mức ứng dụng là 3.250.000 VNĐ/tháng.
-
công ty thuộc vùng IV, mức vận dụng là 2.920.000 VNĐ/tháng.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019
công ty thuộc vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản phụ thuộc lương tối thiểu vùng của khu vực đó. bên cạnh đó, công ty cần lưu ý mức lương cơ bản k được nhỏ hơn lương tối thiểu vùng. so với lao động đang được qua coaching nghề, học ngành thì lương cơ bản phải cao hơn ít nhất là 7% mức lương tối thiểu vùng.
Trên đây, bảo hiểm thế giới điện tử eBH đang cung cấp một số thông tin để giải đáp cho câu hỏi lương cơ sở là gì. Người lao động và doanh nghiệp cần phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản để có căn cứ tính lương, phụ cấp, ngân sách và nắm được quyền lợi, chế độ của mình trong công cuộc sử dụng việc.
Nguồn: https://ebh.vn/nghiep-vu-tong-hop